1. Sứ mạng
- Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ chất lượng cao, trình độ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần phát triển nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn với năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Từ đó đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước trong xu thế cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Quan điểm phát triển
- Công nghệ tiến tiến áp dụng trong nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp, gia tăng chuỗi giá trị cho các sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch, tăng thu nhập cho người dân, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, góp phần nâng cao vị thế nền nông nghiệp nước ta. Vì vậy đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nông nghiệp tiên tiến trên cơ sở áp dụng các thành tựu mới nhất về cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, tự động hóa, công nghệ nano, công nghệ sinh học… phải được xác định là lĩnh vực cần được ưu tiên.
- Kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu. Đẩy mạnh nghiên cứu tạo tiền đề về kiến thức, công nghệ và định hướng ứng dụng thực tiễn. Từ đó đào tạo ra thế hệ sinh viên thực tiễn, có thể tiếp cận ngay với thực tế Việt Nam nhằm ứng dụng hiệu quả công nghệ tiên tiến vào nông nghiệp ở Việt Nam.
- Tập trung vào các lĩnh vực thế mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội như cơ khí chính xác, điện tử, tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ nano và công nghệ sinh học theo định hướng ứng dụng trong nông nghiệp, tạo ra sự liên kết hữu cơ về con người, về công nghệ, có tính bổ sung đối với các hướng nghiên cứu của các Viện/Trường và các Bộ, Ngành có liên quan.
- Khoa Công nghệ Nông nghiệp là cầu nối giữa Đại học Quốc Gia Hà Nội với các Viện/Trường và các Bộ, Ngành trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Sinh viên của Khoa được đào tạo theo nguyên tắc “học bằng làm” sẽ có kỹ năng nghiên cứu, phát triển ứng dụng các công nghệ tiên tiến không chỉ trong nông nghiệp mà trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân có liên quan khác.
3. Chiến lược phát triển
i) Giai đoạn I: Phát triển các nghiên cứu ứng dụng để nâng cao năng suất, chất lượng trong sản xuất nông nghiệp, khai thác chuỗi giá trị của các sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch dựa trên các thành tựu và năng lực sẵn có của các khoa thuộc Trường Đại học Công nghệ nói riêng và Đại học Quốc gia Hà Nội nói chung. Trên cơ sở các nghiên cứu ứng dụng đó, đào tạo các kỹ sư công nghệ theo hướng thực hành ứng dụng các lĩnh vực điện tử viễn thông, kỹ thuật số, cảm biến, cơ khí tự động hóa, công nghệ nano và công nghệ sinh học,… trong sản xuất nông nghiệp.
ii) Giai đoạn II: Cùng với các nhà khoa học của Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng như các đơn vị đào tạo và nghiên cứu khác, nghiên cứu phát triển các công nghệ tiên tiến mới ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ đó, tiến hành đào tạo sinh viên theo nguyên tắc “học bằng làm”. Bằng cách này sẽ tạo ra thế hệ kỹ sư công nghệ có đầy đủ tri thức về công nghệ và thực tiễn trong nông nghiệp.
4. Bước đi
i) Cùng với các nhà khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội sàng lọc các công nghệ sẵn có và tiềm năng để triển khai thực hiện theo 3 mức: a) sẵn sàng ứng dụng các công nghệ sẵn có vào sản xuất nông nghiệp. Khoa Công nghệ Nông nghiệp đề xuất thúc đẩy ứng dụng các công nghệ này vào nông nghiệp. b) hoàn thiện các công nghệ mới, tiềm năng. Khoa sẽ cùng với các nhà khoa học hoàn thiện các công nghệ mới, tiềm năng đưa vào ứng dụng trong nông nghiệp. c) đề xuất nghiên cứu phát triển các công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại và tiềm năng ứng dụng cho nông nghiệp trong tương lai.
ii) Xây dựng Trại thực nghiệm công nghệ nông nghiệp tại Hòa Lạc có diện tích 5-10 ha với đầy đủ các hệ thống nhà lưới, nhà kính, nhà màn và hệ thống nuôi trồng địa canh, thuỷ canh, khí canh … để thử nghiệm các công nghệ, vận hành các trang thiết bị mới và đào tạo sinh viên.
iii) Trang bị cho các khoa của Trường Đại học Công nghệ các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ trong nông nghiệp để tăng cường tiềm lực của các khoa trong Trường.
iv) Kết hợp chặt chẽ với các Viện/Trường, các Bộ Ngành và các Doanh nghiệp theo nguyên tắc bổ sung lẫn nhau để nghiên cứu phát triển và đưa các công nghệ, kỹ thuật mới vào nông nghiệp và đào tạo sinh viên.
v) Phát triển các mối quan hệ hợp tác quốc tế để học hỏi, khai thác tiềm năng trí tuệ, chuyển giao công nghệ và đào tạo.
vi) Phát triển hợp tác, liên doanh với các doanh nghiệp công nghệ cao để khai thác tiềm năng của đất sẵn có tại Hòa Lạc nhằm ứng dụng công nghệ, giảm chi phí vận hành Trại thực nghiệm trong quá trình đào tạo sinh viên và triển khai công nghệ.
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Trường Đại học tổng hợp Kishnov, Nước cộng hòa Moldova, LiênXô cũ |
Sinh học | 1982 |
Tiến sỹ | Trường Đại học tổng hợp Kishnov, Nước cộng hòa Moldova, LiênXô cũ | Công nghệ Sinh học | 1986 |
Thực tập sinh | Viện lúa quốc tế IRRI Viện công nghệ ETH, Zurich Thụy Sỹ Viện nghiên cứu rau quả, Quedlinburg, Đức |
1993 1996 1997 |
Thời gian | Cơ quan công tác | Chức vụ/công việc đảm nhiệm |
3/1983 - 9/1989 | Viện Khoa học Việt Nam | Cán bộ nghiên cứu |
1983 - 1986 | Đại học tổng hợp Kishnov, Nước cộng hòa Moldova, LiênXô cũ | Nghiên cứu sinh |
3/1987 - 5/1989 | Viện Sinh thái, Viện Khoa học VN | Cán bộ nghiên cứu |
1989 - nay | Viện Di truyền Nông nghiệp | |
1989 - 1992 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Cán bộ nghiên cứu |
1992 - 2001 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Phó trưởng bộ môn Nuôi cấy mô Tế Bào |
3/2001 - 9/2006 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Phó Viện trưởng |
9/2006 – 9/2017 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Viện trưởng |
10/2004 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Phó Giáo sư |
11/2015 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Giáo sư |
3/2006 - 9/2006 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Chánh VP CNSH NN |
2011 – 2016 | Chương trình Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học (KC04-15), Bộ KH&CN | Phó Chủ nhiệm Chương trình |
2012- nay | Hội đồng An toàn Sinh học cấp ngành, Bộ Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Hội đồng |
2014- nay | Hội đồng An toàn Sinh học Thức ăn chăn nuôi và Thực phẩm cây trồng biến đổi gen, Bộ NN& PTN | Chủ tịch Hội đồng |
Từ 9/2017 | Viện Di truyền Nông nghiệp | Chủ tịch hội đồng khoa hoc Viện |
2019- nay | Khoa Công nghệ Nông nghiệp- ĐH Công nghệ- ĐH Quốc Gia Hà Nội | Chủ nhiệm khoa |
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Cử nhân | Trường Tổng hợp Quốc gia Matxcơva, LB Nga | Hoá học | 2007 |
Tiến sỹ | Trường Tổng hợp Quốc gia Matxcơva, LB Nga | Hoá sinh hữu cơ | 2010 |
Thời gian | Cơ quan công tác | Vị trí công tác |
2007 – 2010 | Chemistry Department and A.N. Belozersky Institute of Physico-Chemical Biology, M.V Lomonosov Moscow State University, Liên Bang Nga | Nghiên cứu sinh |
2008, 2009 | Viện Hóa sinh, Trường Đại học Justus-Liebig, Đức (Institute of Biochemistry, Justus-Liebig University) | Cộng tác viên |
2010 – 2005 | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | Giảng viên |
2010 – 2005 | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | Chủ nhiệm bộ môn Công nghệ nano sinh học |
2020 – nay | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | Phó chủ nhiệm khoa Công nghệ nông nghiệp |
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Trường Đại học sư phạm 1 Hà Nội | Sinh học | 1996 |
Thạc sĩ | Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Khoa học Sinh học | 2000 |
Tiến sĩ | Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Sinh học/Vi sinh vật | 2006 |
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Đại học Bách Khoa Hà Nội | Kỹ thuật môi trường | 2011 |
Thạc sĩ | Đại học Teknologi Bandung, Indonesia | Công nghệ và quản lý môi trường | 2015 |
Tiến sĩ | Đại học Teknologi Bandung, Indonesia | Mô hình, mô phỏng và dự đoán ô nhiễm | 2019 |
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | Công nghệ sinh học | 2011 |
Thạc sĩ | Năm 1: Trường Đại học Catholique de Louvain, Vương quốc Bỉ Năm 2: Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) |
Công nghệ sinh học thực vật | 2013 |
Tiến sĩ | Trường Đại học Montpellier, Pháp | Sinh học nông nghiệp | 2018 |
Bậc đào tạo | Đơn vị đào tạo | Ngành/chuyên ngành | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội | Vật lý kĩ thuật | 2010 |
Thạc sĩ | Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội | Công nghệ Nano Sinh học | 2012 |
Tiến sĩ | Trường Đại học Paris 7, Pháp | Chemistry Energy NanoSciences Surface | 2020 |
Hướng dẫn sử dụng nhà lưới Công nghệ Nông nghiệp tại Hòa Lạc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập